Video: Warlock | Henry Fonda | WESTERN MOVIE | Full Length Cowboy Film | English 2025
Việc có thông tin cơ bản về điện tử với bạn tại bàn làm việc điện tử ở Anh có thể là vô giá. Xé ra và đánh giá những tính toán, giá trị, ký hiệu, chữ viết tắt, số đo và đánh dấu, và bạn sẽ luôn có những yếu tố cần thiết.
Tính toán bằng điện tử Sử dụng Luật của Ohm và Luật của Joule
Những phương trình này, sử dụng Luật Ohm và Luật của Joule, là những điều hữu ích nhất bạn sẽ tìm thấy trong điện tử. Chúng luôn có ích để kiểm tra những gì đang xảy ra trong mạch của bạn.
I = dòng điện (ở amps)
-
R = điện trở (trong ohms)
-
P = điện (tính bằng wat)
-
-
Mã số màu Resistor và Capacitor
Sử dụng bảng này để giải mã mã màu trên điện trở và tụ điện của bạn. Phân biệt một số màu sắc với những người khác có thể rất phức tạp, vì vậy hãy kiểm tra các bộ phận nhỏ thật gần - có thể với kính lúp và luôn luôn ở dưới ánh sáng tốt.
Đen 0
0
x 1 | ± 20% | Màu nâu | Màu | Số thứ nhất |
---|---|---|---|---|
Số thứ hai | 1 | 1 | x 10 | ± 1% |
Red | 2 | 2 | x 100 | ± 2% |
Orange | 3 < 3 | x 1, 000 | ± 3% | Màu vàng |
4 | 4 | x 10, 000 | ± 4% | Xanh |
5 < 5 | x 100, 000 | - | Blue | 6 |
6 | x 1, 000, 000 | - | Violet | 7 |
7 | x 10, 000, 000 | - | Xám | 8 |
8 | x 100, 000, 000 | - | Trắng | 9 |
- | - | Vàng | - | |
- | x 0. 1 | ± 5% | Bạc | - |
- | x 0. 01 | ± 10% | Dung sai | |
B | ± 0. 1 pF | C | ± 0. 25 pF | D |
F > ± 9%> ± 2%
J
± 5% | K |
---|---|
± 10% | M |
± 20% | Z Hai chữ số đầu tiên của một tham chiếu giá trị tụ điện cung cấp cho bạn một số mà bạn sau đó chia hoặc nhân bởi các yếu tố của mười theo giá trị của chữ số thứ ba. |
Đánh dấu | Giá trị (trong microfarads - & micro, F - trừ khi có |
khác) | Nn |
Picofarads ( | nn |
là số từ 01 đến 99) | 101 |
100 pF | 102 |
0. 001 | 103 |
0. 01 | 104 |
0. 1
221
220 pF | 222
0. 0022 |
---|---|
223 | 0. 022 224 0. 22 |
331 | 330 pF |
332 | 0.0033 |
333 | 0. 033 |
334 | 0. 33 |
471 | 470 pF |
472 | 0. 0047 |
473 | 0. 047 |
474 | 0. 47 |
Các ký hiệu thành phần điện tử thông dụng ở Anh | Bảng này cho thấy các ký hiệu điện và điện tử được sử dụng ở Anh. Hoa Kỳ và các nước khác sử dụng các ký hiệu riêng cho một số thành phần, như điện trở và tụ điện. |
Chữ viết tắt Hợp phần Điện tử | Bảng này liệt kê các chữ viết tắt cho một số đơn vị quốc tế tiêu chuẩn được đặt tên theo các nhà khoa học và kỹ sư nổi tiếng. Biểu tượng cho ohm là trường hợp chữ hoa lớn, là chữ cái cuối cùng của bảng chữ cái tiếng Hy Lạp. |
Các đơn vị đo lường cho điện tử và | Các đơn vị đo lường này được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau, không chỉ điện tử. Lưu ý rằng trong khoa học và kỹ thuật, mặc dù, trường hợp trên 'M' đại diện cho một triệu và chữ thường 'm' đại diện cho một phần triệu. |
Số | Tên |
Ký hiệu khoa học | Tiền tố |
Tên viết tắt | 1, 000, 000, 000 |
1 tỷ | 10 |
9 | giga > G |
1, 000, 000
1 triệu
10
6
mega
M
1, 000 | 1 nghìn | 10 | 3 | kilo |
---|---|---|---|---|
k | 100 | 1 trăm 10 | 2 | - |
- | 10 | mười 10 | 1 < - | - |
1 | 1 | 10 0 | - | - |
0. 1 | lần thứ 10 | 10 -1 | - | - |
0. 01 | trăm | 10 -2 | - | - |
0. 001 | nghìn | 10 -3 | milli | m |
0. 000001 | triệu | 10 -6 | vi | & vi; |
0. 000000001 | billionth | 10 -9 | nano | n |
0. 000000000001 | trillionth | 10 -12 | pico | p |