Mục lục:
Video: Cách trừ giờ trong Excel (cơ bản và nâng cao) 2025
Excel 2016 cung cấp ít chức năng Thời gian ít hơn khi so sánh với các mảng rộng các chức năng Ngày. Giống như các chức năng Date, tuy nhiên, các chức năng Time cho phép bạn chuyển đổi các mục văn bản đại diện cho thời gian trong ngày thành số serial thời gian để bạn có thể sử dụng chúng trong tính toán.
Các chức năng Thời gian cũng bao gồm các chức năng để kết hợp các phần khác nhau của một thời gian thành một số thời gian nối tiếp duy nhất, cũng như các chức năng để chiết xuất giờ, phút và giây từ một số sê-ri đơn.
NOW
Chức năng NOW trong menu thả xuống của nút lệnh Ngày và Giờ cung cấp cho bạn thời gian và ngày hiện tại dựa trên đồng hồ nội bộ của máy tính. Bạn có thể sử dụng hàm NOW để ghi ngày và thời gian đóng bảng tính. Giống như hàm TODAY, NOW không lấy các đối số và tự động tính toán lại mỗi khi bạn mở bảng tính:
= NOW ()
Khi bạn nhập hàm NOW vào ô, Excel sẽ đặt ngày trước thời điểm hiện tại. Nó cũng định dạng ngày với định dạng Ngày đầu tiên và thời gian với định dạng Thời gian 24 giờ. Vì vậy, nếu ngày hiện tại là ngày 19 tháng 8 năm 2016 và thời gian hiện tại là 12: 57 p. m. tại thời điểm Excel tính hàm NOW, ô của bạn sẽ chứa mục sau:
8/19/2016 12: 57
Lưu ý rằng sự kết hợp Date / Time định dạng mà NOW chức năng sử dụng là một định dạng số tùy chỉnh. Nếu bạn muốn gán một ngày / thời gian khác cho ngày tháng và số thời gian nối lại bởi chức năng này, bạn phải tạo định dạng số tùy chỉnh của riêng mình và sau đó chỉ định nó vào ô chứa hàm NOW.
TIME và TIMEVALUE
Chức năng TIME trên menu thả xuống của nút lệnh Ngày và Giờ cho phép bạn tạo ra một số thập phân đại diện cho một số serial thời gian, từ 0 (zero) đến 0. 99999999, đại diện cho thời gian 0: 00: 00 (12 giờ 00 sáng) đến 23: 59: 59 (11: 59: 59 Chiều). Bạn có thể sử dụng chức năng TIME để kết hợp giờ, phút và giây của một thời gian vào một số serial thời gian duy nhất khi các bộ phận này được lưu trữ trong các tế bào riêng biệt.
TIME (giờ, phút, giây)Khi xác định đối số
giờ , bạn sử dụng một số từ 0 đến 23. (Bất kỳ số nào lớn hơn 23 được chia cho 24 và phần còn lại được sử dụng làm giá trị giờ.) Khi xác định các đối số phút và giây , bạn sử dụng một số từ 0 và 59. (Bất kỳ đối số phút lớn hơn 59 được chuyển thành giờ và phút, cũng như bất kỳ đối số thứ hai lớn hơn 59 được chuyển thành giờ, phút và giây.) Ví dụ: nếu ô A3 chứa 4, ô B3 chứa 37 và ô C3 chứa 0 và bạn nhập vào chức năng TIME sau trong ô D3: = TIME (A3, B3, C3)
Excel nhập 4: 37 AM vào ô D3. Nếu bạn chỉ định định dạng số tổng quát cho ô này (Ctrl + Shift + 'hoặc Ctrl + ~) thì nó sẽ chứa số giây thời gian là 0. 192361.
Chức năng TIMEVALUE chuyển đổi một thời gian nhập hoặc nhập vào bảng tính như một mục nhập văn bản vào số serial của thời gian tương đương để bạn có thể sử dụng nó trong tính toán thời gian. Hàm TIMEVALUE sử dụng một đối số duy nhất
time_text
như sau: TIMEVALUE ( time_text
) Ví dụ, nếu bạn đặt chức năng TIMEVALUE sau trong ô để xác định số thời gian nối tiếp cho 10: 35: 25: = TIMEVALUE ("10: 35: 25")
Excel trả về số giây thời gian 0. 441262 vào ô. Nếu bạn chỉ định định dạng Số thời gian đầu tiên cho ô này, số thập phân xuất hiện là 10: 35: 25 a. m. trong tế bào.
HOUR, MINUTE và SECOND
Các hàm HOUR, MINUTE và SECOND trên menu thả xuống của nút lệnh Ngày và Giờ cho phép bạn trích xuất các phần cụ thể của một giá trị thời gian trong bảng tính. Mỗi một trong ba chức năng Thời gian này sẽ nhận một đối số duy nhất
serial_number
có chứa giờ, phút hoặc giây mà bạn muốn trích xuất. Ví dụ, nếu ô B5 chứa thời gian 1: 30: 10 p. m. (được gọi là số 0. 5626157) và bạn nhập hàm HOUR sau đây vào ô C5: = HOUR (B5)
Excel trả về 13 như là giờ đến ô C5 (giờ luôn luôn trả về trong 24 giờ thời gian). Nếu bạn nhập hàm MINUTE sau trong ô D5:
= MINUTE (B5)
Excel trả về 30 là số phút cho ô D5. Cuối cùng, nếu bạn nhập vào hàm SECOND sau trong ô E5:
= SECOND (B5)
Excel trả về 10 là số giây đến ô E5.