Video: David Keith: A surprising idea for "solving" climate change 2025
Để chuẩn bị cho MAT, bạn cần phải làm quen với thuật ngữ khoa học cơ bản, bao gồm các phép đo khoa học. Chải lên kiến thức của bạn về các phép đo bằng cách học các thuật ngữ này và các định nghĩa của chúng.
-
Ampere: Đơn vị dòng điện
-
Beaufort: Quy mô đo tốc độ gió
-
Bit: Đơn vị kỹ thuật máy tính; 1/8 của một byte
-
Byte: Đơn vị kỹ thuật máy tính; 899 999 Kích thước kim cương hoặc vàng
-
Celsius: Thang đo nhiệt độ trong đó 0 là đông và 100 đang sôi>
-
Centi: Tiền tố số liệu; 1/100
-
Dây: 128 feet khối gỗ
-
Curie: Đơn vị phóng xạ
-
-
Tiền tố số liệu; 1/10 Decibel:
Đơn vị lôgarít đo âm thanh -
Fahrenheit: Thang đo nhiệt độ mà trên đó 32 là đông và 212 sôi>
-
Độ sâu: Dùng để đo chiều sâu; 6 feet
-
Furlong: Đơn vị khoảng cách; 1/8 của một dặm
-
Hectare: 2. 47 mẫu đất
-
Hertz: Đơn vị có tần suất
-
Đơn vị năng lượng
-
Kelvin: Thang đo nhiệt độ trên tất cả các độ Celsius cộng 273
Kilo-: -
Tiền tố số liệu; 1, 000 Nút:
-
Đơn vị vận tốc tàu Liên đoàn:
-
Đơn vị khoảng cách cho tàu; 3 dặm phần ngàn nhỏ nhất:
-
prefix Metric; 1/9000 Ohm:
-
Đơn vị điện trở Độ pH:
-
Kích thước đo axit và bazơ Richter:
-
Kích thước đo chuyển động của trái đất Điểm: << 20
-
Đá: 14 pounds
-
Volt: Đơn vị điện
-
Watt: Đơn vị sử dụng
-