Mục lục:
- Chức năng PV trả lại giá trị hiện tại của một khoản đầu tư, là tổng số tiền mà một loạt các khoản thanh toán trong tương lai là đáng giá. Cú pháp của hàm PV như sau:
- Chức năng FV tính giá trị tương lai của một khoản đầu tư. Cú pháp của hàm này là
Video: 47. Dùng hàm PMT tính số tiền cần thanh toán cho một khoản vay | Khóa học phần mềm văn phòng Excel 2025
Các chức năng tài chính phổ biến nhất trong Excel 2007 - PV (Present Value) và FV (Future Value) - sử dụng các đối số tương tự. Chìa khóa để sử dụng các chức năng tài chính này là hiểu thuật ngữ được sử dụng bởi các lập luận của họ:
-
PV là giá trị hiện tại , số tiền chính của niên kim.
-
FV là giá trị tương lai , tiền lãi cộng thêm lãi suất cho niên kim.
-
PMT là khoản thanh toán được thực hiện mỗi kỳ trong niên kim. Thông thường, thanh toán được đặt trong suốt niên kim và bao gồm khoản tiền gốc cộng lãi mà không có bất kỳ khoản phí nào khác.
-
RATE là lãi suất tỷ lệ mỗi kỳ. Thông thường, tỷ lệ này được thể hiện bằng tỷ lệ hàng năm.
-
NPER là tổng số số kỳ thanh toán trong tuổi thọ. Bạn tính số này bằng cách dùng thuật ngữ (số tiền thời gian trả lãi) và nhân nó theo kỳ (thời điểm khi trả lãi hoặc kiếm được) để khoản vay với kỳ hạn 3 năm với 12 tháng lãi các khoản thanh toán có 3 x 12, hoặc 36 kỳ thanh toán.
Khi sử dụng các chức năng tài chính, lưu ý rằng các đối số fv, pv, và pmt có thể là tích cực hoặc tiêu cực, tùy thuộc vào bạn nhận tiền hoặc trả tiền. Cũng nên nhớ rằng bạn muốn biểu diễn đối số giá trong cùng một đơn vị với đối số nper , để nếu bạn thanh toán hàng tháng khoản vay và bạn thể hiện nper là tổng số khoản thanh toán hàng tháng, như trong năm 360 (30 x 12) cho một khoản thế chấp 30 năm, bạn cũng cần phải thể hiện mức lãi suất hàng năm theo các điều khoản hàng tháng.
Chức năng PV trả lại giá trị hiện tại của một khoản đầu tư, là tổng số tiền mà một loạt các khoản thanh toán trong tương lai là đáng giá. Cú pháp của hàm PV như sau:
= PV (rate, nper, pmt, [fv], [type])
Các đối số
fv và kiểu là tùy chọn. Đối số fv là giá trị tương lai hoặc số dư tiền mặt mà bạn muốn có sau khi thanh toán lần cuối. Nếu bạn bỏ qua đối số fv , Excel sẽ giả định một giá trị tương lai là zero. Đối số gõ cho biết thanh toán được thực hiện vào đầu hoặc cuối kỳ: Nhập 0 (hoặc bỏ qua đối số loại ) khi thanh toán được thực hiện vào cuối kỳ và sử dụng 1 khi nó được thực hiện vào đầu khoảng thời gian. Hình dưới đây chứa một vài ví dụ sử dụng chức năng PV.Cả 3 chức năng của PV đều sử dụng tỷ lệ% hàng năm là 7,5% và thời hạn 10 năm. Bởi vì thanh toán được thực hiện hàng tháng, mỗi chức năng chuyển đổi các con số hàng năm này thành hàng tháng. Ví dụ: trong chức năng PV trong ô E3, lãi suất hàng năm trong tế bào A3 được chuyển thành tỷ lệ hàng tháng bằng cách chia cho 12 (A3 / 12) và kỳ hạn hàng năm trong ô B3 được chuyển đổi thành các khoảng thời gian tương đương hàng tháng bằng cách nhân 12 (B3 * 12).
Sử dụng chức năng PV để tính toán giá trị hiện tại của các khoản đầu tư khác nhau.
Xác định giá trị tương lai (FV)Chức năng FV tính giá trị tương lai của một khoản đầu tư. Cú pháp của hàm này là
= FV (rate, nper, pmt, [pv], [type])
Các mức
rate, nper, pmt, và type các đối số giống như các đối số được sử dụng bởi chức năng PV. Đối số pv là giá trị hiện tại hoặc số tiền một lần mà bạn muốn tính giá trị trong tương lai. Giống như các đối số fv và gõ trong chức năng PV, cả các đối số pv và kiểu là tùy chọn trong chức năng FV. Nếu bạn bỏ qua các đối số này, Excel sẽ thừa nhận giá trị của chúng bằng 0 (0). Bạn có thể sử dụng chức năng FV để tính toán giá trị tương lai của một khoản đầu tư, chẳng hạn như IRA (Tài khoản Hưu Trí Cá nhân). Ví dụ, giả sử bạn thành lập IRA ở tuổi 43 và sẽ nghỉ hưu 22 năm do đó ở tuổi 65, và rằng bạn có kế hoạch để thực hiện các khoản thanh toán hàng năm vào IRA vào đầu mỗi năm. Nếu bạn giả định tỷ lệ hoàn vốn là 8,5% một năm, bạn sẽ nhập hàm FV sau trong bảng tính của bạn:
= FV (8,5%, 22, -1000, 1)
Excel sau đó cho biết bạn có thể mong đợi một khoản tiền tương lai là $ 64, 053. 66 cho IRA của bạn khi bạn nghỉ hưu ở tuổi 65. Nếu bạn đã thành lập IRA một năm trước và tài khoản đã có một giá trị hiện tại là $ 1, 085, bạn sẽ sửa đổi FV như sau:
= FV (8,5%, 22, -1000, -1085, 1)
Trong trường hợp này, Excel chỉ ra rằng bạn có thể mong đợi một giá trị tương lai là $ 70, 583. 22 cho IRA khi nghỉ hưu.