Video: Phần 3: FILMIC PRO - ứng dụng quay phim đẹp nhất ✅QUAY PHIM BẰNG ĐIỆN THOẠI ĐẸP 2025
Ảnh kỹ thuật số cao năng động (HDR) ném xung quanh rất nhiều vốn từ vựng, có thể là khá bối rối ở lần. Dưới đây là danh sách các thuật ngữ hữu ích mà bạn có thể sử dụng để giúp bạn vượt qua bướu:
-
Chân đế: Một ảnh duy nhất trong một tập hợp. Từ "bracket" cũng có thể được sử dụng như một động từ, như trong "to bracket", có nghĩa là để chụp những bức ảnh.
-
Chụp cận cảnh: Chụp hai hoặc nhiều ảnh với các phơi sáng khác nhau trong cùng một cảnh. Còn được gọi là bracketing phơi sáng.
-
Bộ khung chéo, hoặc dấu ngoặc: Một nhóm các ảnh chụp cùng khung cảnh.
-
Dải động cao (HDR): HDR là một thuật ngữ được sử dụng để so sánh khả năng chụp hoặc đại diện cho một phạm vi tiếp xúc tổng thể của một hệ thống của một hệ thống khác. Nói cách khác, HDR không có ý nghĩa gì nếu không so sánh với một hệ thống dải động thấp, cho dù đó là máy ảnh, định dạng hình ảnh hay màn hình.
-
Hình ảnh HDR: Một hình ảnh (thường có 32 bit dữ liệu trên mỗi pixel) được tạo từ hai hoặc nhiều ảnh ngoặc.
-
Chụp ảnh HDR: Một kỹ thuật chụp ảnh được sử dụng để chụp một phạm vi phơi ảnh lớn hơn một bức ảnh bằng cách chụp những bức ảnh ngoặc kép, và sau đó tạo và ánh xạ giai điệu hình ảnh HDR.
-
Phạm vi động thấp (LDR): Một bức ảnh bình thường, JPEG hoặc TIFF. Clipping xảy ra khi phạm vi thực tế lớn hơn định dạng được sử dụng để lưu trữ hoặc hiển thị nó.
-
HDR đơn tiếp xúc: Chỉ sử dụng một lần tiếp xúc thô đối với HDR thay vì các dấu ngoặc đơn. Còn được gọi là HDR single-shot hoặc pseudo-HDR.
-
Lập bản đồ âm thanh: Tạo ảnh phạm vi động thấp từ dữ liệu dải động cao. Bạn thường có một lựa chọn về những gì dữ liệu để sử dụng và làm thế nào để xử lý nó, cho phép bạn thay đổi sự xuất hiện của hình ảnh.