Video: 47. Dùng hàm PMT tính số tiền cần thanh toán cho một khoản vay | Khóa học phần mềm văn phòng Excel 2025
Chức năng PMT của Excel 2010 tính toán khoản thanh toán định kỳ cho một năm, giả định một dòng thanh toán bằng nhau và lãi suất cố định. Chức năng PMT sử dụng cú pháp sau:
= PMT (rate, nper, pv, [fv], [type])
Cũng như các chức năng tài chính chung khác, rate là lãi suất mỗi kỳ, nper là số kỳ, pv là giá trị hiện tại hoặc số tiền mà các khoản thanh toán trong tương lai là đáng giá, fv là giá trị tương lai hoặc tiền mặt số dư mà bạn muốn sau khi thanh toán cuối cùng được thực hiện (Excel sẽ giả định một giá trị tương lai là số không khi bạn bỏ qua đối số tùy chọn này như khi bạn tính các khoản thanh toán khoản vay) và type là giá trị 0 cho các khoản thanh toán được thực hiện tại cuối kỳ hoặc giá trị 1 cho thanh toán được thực hiện vào đầu khoảng thời gian (nếu bạn bỏ qua đối số kiểu tùy chọn, Excel sẽ thừa nhận thanh toán được thực hiện vào cuối kỳ).
Chức năng PMT thường được sử dụng để tính toán khoản thanh toán cho các khoản vay thế chấp có lãi suất cố định. Hình dưới đây cho thấy một bảng tính có chứa một bảng sử dụng chức năng PMT dưới đây để tính khoản vay cho một loạt các mức lãi suất (từ 4,5 phần trăm đến 5 phần trăm) và hiệu trưởng (350 đô la đến 359 nghìn đô la).
= PMT (B $ 6/12, $ B $ 4 * 12, $ A7)
Bảng sử dụng hiệu trưởng ban đầu mà bạn nhập vào ô B2, sao chép nó vào ô A7 và sau đó tăng nó lên $ 1, 000 trong khoảng A8: A16. Bảng sử dụng lãi suất ban đầu mà bạn nhập vào ô B3, sao chép vào ô B6, và sau đó tăng tỷ lệ ban đầu này bằng 1/4 của một phần trăm trong dải ô C6: G6. (Thuật ngữ trong nhiều năm trong ô B4 là một yếu tố liên tục được sử dụng trong toàn bộ bảng thanh toán khoản vay. Điều này có nghĩa là mọi ô trong phạm vi A6: G16 chứa công thức trừ ô A6)
Nếu bạn tạo một bảng cho vay như thế này, bạn có thể thay đổi mức lãi suất gốc hoặc lãi suất, cũng như kỳ hạn, để xem những khoản thanh toán sẽ như thế nào trong các kịch bản khác nhau. Bạn cũng có thể bật Tính toán lại thủ công để bạn có thể kiểm soát khi bảng Loan Payments được tính lại (nhấp vào nút Tùy chọn Tính toán trên tab Công thức và chọn Hướng dẫn sử dụng).