Mục lục:
Video: How to take a picture of a black hole | Katie Bouman 2025
Các vấn đề mà bạn yêu cầu so sánh số tiền là khá phổ biến trên các bài kiểm tra Arithmetic Reasoning trên ASVAB. Những câu hỏi này có hai điểm chung: chúng thường có vẻ phức tạp hơn thực tế và tất cả đều có thể được giải quyết bằng một đại số nhỏ.
Câu hỏi thực hành
- Kim có một túi đầy đủ các thay đổi bao gồm đồng xu, nickels và dimes. Cô ấy có ba nickels nhiều hơn dimes và bốn lần như pennies nhiều như nickels. Kim có bao nhiêu đồng tiền nếu tổng giá trị là 65 xu?
A. 2 dimes, 5 nickels và 20 pennies
B. 4 dimes, 3 nickels và 16 pennies
C. 4 dimes, 6 nickels, và 1 penny
D. 5 dimes, 2 nickels, và 1 penny
- Queiana và Charles đang lựa chọn đội cho Dodgeball. Trong lớp có b con trai, cao hơn gấp đôi so với số cô gái trong lớp. Có bao nhiêu cô gái trong lớp?
Câu trả lời và giải thích
- Câu trả lời đúng là Sự lựa chọn (A).
Cách tốt nhất để giải quyết vấn đề này là tạo ra một biểu đồ đơn giản, với một cột hiển thị số của mỗi đồng tiền và một cột khác thể hiện giá trị tiền tệ. Đừng lo lắng - bạn được phép sử dụng giấy nhám nhiều như bạn cần khi bạn dùng ASVAB. Cho x đại diện cho số dimes Kim có, và để x + 3 đại diện cho số lượng nickels cô ấy có. Cuối cùng, để 4 (x + 3) bằng số cô ấy có đồng xu. Biểu đồ của bạn trông giống như sau:
x, số dimes: > Bây giờ bạn đã biết x
= 2, bạn có thể xác định rằng Kim có 2 dimes, 5 nickels và 16 pennies trong túi của cô ấy. Kiểm tra toán học của bạn bằng cách cộng giá trị tiền tệ của đồng tiền của mình:
Sự lựa chọn (A).
- Vấn đề cho bạn biết rằng số lượng cậu bé là b
, và bạn có thể để x là số cô gái. Số lượng con trai là hai con số gấp đôi con số, vì vậy hãy để 2 x +2 đại diện cho số lượng con trai. Điều đó có nghĩa là b = 2 x + 2. Bạn có thể diễn tả mối quan hệ này trong một phương trình và như với bất kỳ phương trình nào, bạn cần cô lập biến bạn muốn tìm. Sắp xếp lại phương trình để có được x
một mình:
